Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề: Bộ thành ngữ tiếng Anh giúp bạn giao tiếp như người bản xứ

Nếu bạn muốn cải thiện khả năng tự học tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể bắt đầu học thêm các câu thành ngữ tiếng Anh. Việc sử dụng các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn làm quen với cách giao tiếp, nói chuyện tự nhiên của người bản xứ.

1. Thành ngữ trong tiếng Anh là gì? Tại sao khi giao tiếp nên sử dụng các câu thành ngữ tiếng Anh?

Thành ngữ tiếng Anh (Idiom) là một sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau cấu tạo thành cụm từ, diễn đạt ý nghĩa cụ thể khác hoàn toàn đối với nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Cũng giống như tiếng Việt của chúng ta vậy, tiếng Anh cũng có các thành ngữ mang nhiều nghĩa ẩn dụ khác nhau.

Bạn không nhất thiết phải sử dụng thành ngữ để có thể giao tiếp với người nước ngoài. Tuy nhiên, các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh và có lối nói chuyện hay y như người bản xứ. Điều này đặc biệt cần thiết với những bạn đang học tiếng Anh giao tiếp. Không chỉ vậy, thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn nâng điểm lên đáng kể trong các bài thi nói IELTS, TOEFL,…

2. Bộ thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

2.1. Chủ đề cuộc sống

  • Better safe than sorry –  Cẩn tắc vô áy náy

Ví dụ:

Make sure you take an umbrella – I know it’s sunny now, but better safe than sorry.

Hãy đảm bảo bạn mang theo ô – Tôi biết là trời đang nắng, nhưng cẩn tắc vô áy náy.

  • The grass are always green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ

Ví dụ:

I think I’d be happier with this job. Oh well, the grass is always greener on the other side!

Tôi nghĩ tôi vui vẻ với công việc này. Nhưng thật ra, đứng núi này trông núi nọ thôi.

Thành ngữ đứng núi này trông núi nọ tiếng Anh

  • Still waters run deep – Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

Ví dụ:

An is actually one of the smartest people in the company. She may not talk with people much, but still waters run deep.

An thực ra là người thông minh nhất công ty. Cô ấy không nói chuyện với mọi người nhiều, nhưng tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.

  • The die is cast – Bút sa gà chết

Ví dụ:

From the moment the negotiations failed, the die was cast and war was inevitable.

Từ thời điểm các cuộc đàm phán thất bại, vì bút sa gà chết và mâu thuẫn là không thể tránh khỏi.

  • Two can play that game – Ăn miếng trả miếng

Ví dụ:

When I found out that my friend betrayed me, I thought “two can play at that game!”.

Khi tôi phát hiện ra rằng bạn thân phản bội tôi, tôi đã nghĩ mình sẽ ăn miếng trả miếng.

  • No pain, no gain – Không khó khăn, không thành công

Ví dụ:

A: I couldn’t take any more steps. My leg is hurting all.

Tôi không thể thực hiện thêm bước nào nữa. Chân tôi đang đau quá..

B: No pain, no gain. Come on, everybody!

Không khó khăn thì không thành công. Thôi nào, mọi người!

  • You scratch my back and I’ll scratch yours – Có qua có lại mới toại lòng nhau

Ví dụ:  If your friend is in trouble, you’ll help him/her. But when you’re in trouble, your friend will come and help you too. That is “you scratch my back and I’ll scratch yours”.

Nếu bạn của bạn gặp rắc rối, bạn sẽ giúp anh ấy/ cô ấy. Nhưng khi bạn gặp rắc rối, bạn của bạn cũng sẽ đến và giúp bạn. Đó là “có qua có lại mới toại lòng nhau”.

  • Never offer to teach fish to swim – Múa rìu qua mắt thợ

Ví dụ:

Don’t argue with your boss. Never offer to teach fish to swim.

Đừng cãi sếp của bạn. Đừng bao giờ múa rìu qua mắt thợ.

  • Easier said than done – Nói thì dễ làm thì khó

Ví dụ: This issue is very complicated. Easier said than done. (Vấn đề này rất phức tạp. Nói thì dễ làm thì khó)

Ví dụ: If your friend is in trouble, you’ll help him/her. But when you’re in trouble, your friend will come and help you too.

  • A bed of roses – Sướng như tiên

A bed of roses nghĩa là gi?

A bed of roses nghĩa là gì?

Ví dụ:

If I had a million bucks, I would be in a bed of roses.

Nếu tôi có 1 triệu đô, đời tôi sẽ sướng như tiên.

2.2. Chủ đề tiền bạc

  • Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau

Ví dụ:

Luckily, she had saved some money for a rainy day.

May mắn thay, cô ấy đã dành dụm một chút tiền cho ngày khó khăn.

  • Penny-pinching – Tiết kiệm tiền

Ví dụ:

I have to do some penny-pinching this year if I want to buy a laptop.

Tôi cần tiết kiệm trong năm nay nếu muốn mua laptop.

  • Money isn’t everything – Tiền bạc không phải là tất cả

Ví dụ:

My favourite thing in life is having dinner with family after a day. Money isn’t everything.

Sở thích của tôi là ăn cơm tối với gia đình sau một ngày. Tiền bạc không phải là tất cả.

  • A fool and his money are soon parted – Kẻ ngốc không biết cách giữ tiền

Ví dụ:

He spent all his money on a new car. A fool and his money a soon parted.

Anh ấy dùng hết sạch tiền để mua chiếc xa mới. Đúng là kẻ ngốc không biết cách giữ tiền.

  • Money doesn’t grow on trees – Tiền bạc không dễ kiếm

Ví dụ:

Don’t buy everything you want. Money doesn’t grow on trees.

Đừng mua tất cả những gì bạn muốn. Tiền bạc không dễ kiếm đâu.

  • To break the bank: Tốn rất nhiều tiền.

Ví dụ:

I can’t afford a skiing holiday this winter – it would break the bank.

Tôi không có khả năng đi trượt tuyết vào mùa đông này – sẽ tốn rất nhiều tiền.

  • To cost an arm and a leg: Rất mắc.

Ví dụ:

It costs an arm and a leg to buy all these Christmas presents.

Tốn rất nhiều tiền để mua tất cả những món quà Giáng sinh này.

Bạn có thể áp dựng thành ngữ tiếng Anh vào giao tiếp hàng ngày

  • To pay through the nose: Trả một giá quá đắt

Ví dụ:

They had to pay through the nose to get their son insured to drive.

Họ đã phải trả một giá quá đắt để con trai họ được bảo hiểm khi lái xe.

  • To splash out on something: Phải trả rất nhiều tiền cho một sự kiện quan trọng

Ví dụ:

They’re splashing out on their anniversary this year.

Họ sẽ phải trả rất nhiều tiền cho lễ kỷ niệm của họ trong năm nay.

  • To be loaded: Rất giàu

Ví dụ:

He works in the City and he’s loaded!

Ông ta làm việc ở thành phố và ông ta rất giàu!

  • To be sitting on a small fortune/ goldmine: Sắp giàu to

Ví dụ:

She will inherit everything. She’s sitting on a goldmine!

Cô ấy sẽ thừa hưởng tất cả mọi thứ. Cô ấy sắp giàu to rồi!

  • To have money to burn: Có tiền để tiêu xài

Ví dụ:

I’ve just received a bonus and I have money to burn!

Tôi vừa nhận một khoản tiền thưởng và tôi đã có tiền tiêu rồi!

  • To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc

Ví dụ:

He just bought another camera – he has more money than sense.

Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác – anh thật lãng phí tiền bạc.

  • Many A Little Makes A Mickle – Tích Tiểu Thành Đại

Thành ngữ tích tiểu thành đại tiếng Anh

Thành ngữ tích tiểu thành đại tiếng Anh

Ví dụ:

“Remember, many a little makes a mickle; and farther, beware of little expenses; a small leak will sink a great ship.”

2.3. Chủ đề cảm xúc

  • Be as hard as nails – Tinh thần cứng rắn

Ví dụ:

Lily will be successful in her new business, because she is as hard as nails.

Lily sẽ thành công trong việc kinh doanh này, bởi vì cô ấy là người có tinh thần cứng rắn.

  • A chip on her shoulder – Dễ nổi cáu

Ví dụ:

Riana has a chip on her shoulder when it comes to discussing why she doesn’t have a boyfriend.

Riana sẽ dễ nổi cáu khi nói về lý do vì sao cô ấy không có bạn trai.

  • Go to piece – Dễ xúc động

Ví dụ:

I can’t watch Korean films because I just go to pieces every time.

Tôi không thể xem những bộ phim Hàn Quốc, bởi gì lần nào tôi cũng xúc động muốn khóc.

  • Down in the mouth – Buồn bã, chán nản

Ví dụ:

I have no idea why she’s so down in the mouth all day.

Tôi chẳng biết tại sao cô ấy lại buồn bã như vậy cả ngày nay.

  • Lump in one’s throat – Xúc động không nói nên lời

Ví dụ:

When John thank everyone at his birthday, he got a lump in his throat.

Khi John cảm ơn mọi người tại buổi sinh nhật, anh ấy xúc động không nói nên lời.

  • Over the moon/on cloud nine

Định nghĩa: extremely happy and excited (cực kỳ vui sướng).

Ví dụ:

Back in the days when I was a second-year student at university, I was chosen to participate in an international competition on behalf of my school that was organized in China. Needless to say, I was over the moon.

Dịch: Khi tôi vẫn còn là một học sinh đại học năm hai, tôi được chọn lựa để thay mặt trường tôi tham gia một cuộc thi quốc tế tại Trung Quốc. Không cần phải nói, tôi vô cùng sung sướng.)

  • Make somebody’s day: to make somebody feel very happy on a particular day

Định nghĩa: làm cho ai đó cảm thấy rất hạnh phúc vào một ngày đặc biệt nào đó.

Ví dụ:

On my 15th birthday, my parents bought me a modern calculator. To be honest, that made my day, you know, I had a real struggle with complicated calculations in math class, and the calculator would help me a lot.

Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, bố mẹ mua cho tôi một chiếc máy tính rất hiện đại. Thật lòng mà nói, điều đó khiến tôi vui vẻ cả ngày, bạn biết đây, tôi xoay xở khá vất vả trong giờ toán và chiếc máy tính này sẽ hỗ trợ tôi rất nhiều.)

  • Music to your ears: news or information that you are very pleased to hear

Định nghĩa: tin tức hoặc thông tin làm bạn rất vui vẻ khi nghe. Tương tự như idiom (thành ngữ) make somebody’s day ở trên, music to your ears chỉ đến những sự kiện, tin tức giúp nâng cao tinh thần của người nghe, giúp họ cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc.

Ví dụ:

When I was a freshman at university, I participated in a youth competition about sustainable development and won a small prize. Though I was not awarded the highest prize, that was definitely music to my ears because I spent a lot of time doing research and finally hard word paid off.

Dịch: Khi tôi còn là một học sinh năm nhất, tôi tham gia vào một cuộc thi dành cho giới trẻ về phát triển bền vững và đạt được một giải thưởng nhỏ. Mặc dù tôi không giành được giải cao nhất nhưng đó vẫn là một tin vui vì tôi đã dành rất nhiều thời gian nghiên cứu và cuối cùng được đền đáp xứng đáng.

2.4. Chủ đề sức khỏe

  • Under the weather – Bị ốm, không khỏe

Ví dụ:

I’m feeling a bit under the weather. I think I’m get a fever.

Tôi cảm thấy không khỏe. Tôi nghĩ mình bị cảm lạnh.

  • Frog in one’s throat – Cảm thấy đau họng

Ví dụ:

I have a frog in my throat and I can not speak.

Tôi cảm thấy đau họng và không thể nói được.

  • Back on one’s feet – Khỏe trở lại

Ví dụ:

I hope Anna will be back on her feet soon.

Tôi mong Anna sẽ sớm khỏe lại.

Back on one’s feet

Back on one’s feet

  • Be on the mend – Trở nên hồi phục

Ví dụ:

She’s on the mend now after one month of surgery.

Cô ấy trở nên hồi phục sau 1 tháng phẫu thuật.

  • As right as rain – khỏe mạnh.

Ví dụ:

Don’t wory. I’ll be as right as rain tomorrow.

Đừng lo lắng, ngày mai tôi sẽ khỏe lại thôi.

2.5. Chủ đề màu sắc tiếng Anh

  • To wave a white flag

Nghĩa: Vẫy cờ trắng đầu hàng

Ví dụ:

While I was arguing with my mom about the party I waved a white flag. There was no point in arguing. She wasn’t going to change her mind.

Khi tôi đang tranh luận với mẹ về bữa tiệc, tôi đã vẫy cờ trắng đầu hàng. Thật không có ích gì khi tranh luận cả. Bà ấy sẽ không thay đổi ý định đâu.

  • As white as a ghost

Nghĩa: Trắng bệch như ma

Ví dụ:

My friend turned as white as a ghost when she realized there was a stranger standing at her bedroom window.

Bạn tôi mặt trắng bệch như ma (sợ hãi) khi cô ấy nhận ra có một người lạ đang đứng chỗ cửa sổ phòng ngủ của cô ấy.  

  • ​To tell a white lie

Nghĩa: Nói dối vô hại

Ví dụ:

We had to tell our mom a white lie about the money. We couldn’t let her know we’d spent it all on chocolate.

Chúng tôi phải nói dối mẹ về khoản tiền. Chúng tôi không thể để bà ấy biết chúng tôi đã tiêu hết nó vào việc mua sô cô la.

  • As black as coal

Nghĩa: Đen như than (mực).

Ví dụ:

There were many clouds last night and the sky was as black as coal.

Có rất nhiều mây đêm qua và bầu trời thì đen như than.

  • ​Black sheep of the family

Nghĩa: con cừu đen của gia đình

Ví dụ:

Al is the only one in his family who is always in trouble with the police. He’s considered to be the black sheep of the family.

Al là thành viên duy nhất trong gia đình luôn luôn gặp vấn đề với cảnh sát. Anh ta được coi là con cừu đen của gia đình.

  • Black tie event

Nghĩa: một sự kiện rất quan trọng

Ví dụ:

The Oscars is one of the world’s most famous black tie events.

Lễ trao giải Oscars là một trong những sự kiện trang trọng nhất trên thế giới.

  • Feel blue
  • Nghĩa: Cảm thấy buồn, thất vọng về điều gì đó

Thành ngữ chủ đề màu sắc tiếng Anh

Ví dụ:

Can you call Sally and try and make her laugh? She’s feeling blue after Mike left.

Bạn có thể gọi Sally và cố gắng làm cho cô ấy cười được không? Cô ấy đang rất buồn sau khi Mike rời xa mình.

  • Blue blood

Nghĩa: người có thế lực, giàu có, quyền quý

Ví dụ:

It’s no surprise he likes to go to the opera. He’s got blue blood.

Việc anh ta thích đi nghe nhạc kịch chẳng có gì đáng ngạc nhiên. Anh ta là người giàu có mà.

Xem thêm: Học tiếng Anh về mùa xuân: từ vựng, thành ngữ, bài mẫu hay nhất!

  • ​Out of the blue

Nghĩa: bất ngờ

Ví dụ:

Mary just showed up at the house out of the blue yesterday. We thought she was still in Europe.

Mary bất ngờ xuất hiện ở nhà ngày hôm qua. Chúng tôi nghĩ cô ấy vẫn ở châu Âu.

  • Catch sb/st red-handed

Nghĩa: bắt quả tang

Ví dụ:

We caught Jake and Julia red-handed. They were hugging and kissing even though they denied it.

Chúng tôi bắt quả tang Jake và Julia. Họ đang ôm và hôn nhau mặc dù họ đã phủ nhận điều đó.

  • ​To paint the town red

Nghĩa: đi ra ngoài và tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời

Ví dụ:

Our exams are finished. Now it’s time to go out, celebrate and paint the town red.

Kỳ thi của chúng ta kết thúc rồi. Bây giờ là lúc ra ngoài tận hưởng.  

  • Roll out the red carpet

Nghĩa: đón tiếp nồng hậu

Ví dụ:

Simon is the favorite child. Every time he returns home to Australia his parents roll out the red carpet for him.

Simon là một đứa con cưng của gia đình. Mỗi lần anh ta về nhà, bố mẹ anh ta lại đón tiếp rất nồng hậu.

  • Get the green light

Nghĩa: được “bật đèn xanh”

Ví dụ:

We’ve finally got the green light to start research on the new product.

Chúng ta cuối cùng cùng được cho phép bắt tay vào nghiên cứu sản phẩm mới.

  • The grass is always greener on the other side of the fence

Nghĩa: đứng núi này trông núi nọ (cỏ bên kia luôn xanh hơn bên này)

Ví dụ:

Many people still see America as the land of dreams. But what they don’t realize is that the grass isn’t always greener on the other side.

Rất nhiều người vẫn coi Mỹ là vùng đất mơ ước. Nhưng điều họ không nhận ra là họ đang đứng núi này trông núi nọ (nước nào cũng có những ưu, nhược điểm riêng).  

  • Green thumb

Nghĩa: người làm vườn giỏi

Ví dụ:

Are you a green thumb?  

Bạn có phải là người làm vườn giỏi không?

2.6. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

  • Under the weather

“Trái gió trở trời”

Ví dụ:

“What’s wrong with Ly, Tony?

“She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.”

  • A storm is brewing

Thành ngữ này có nghĩa “sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra”

“She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing.”

  • Calm before the storm

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

Nói đến một khoảng thời gian “yên tĩnh khác thường” trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)

“The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm.”

  • Weather a storm

Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.

“Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the storm and figured out how to keep going.”

  • When it rains, it pours

Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.

“First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.“

  • Chasing rainbows

Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.

“His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows.”

  • Rain or shine

Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.

“I’ll see you at the airport, rain or shine.”

  • Under the sun

Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng… Thường sử dụng để so sánh một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.

“Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun.”

  • Once in a blue moon

Chỉ một sự kiện gì đó “rất hiếm”, hành động gì đó “rất hiếm” khi xảy ra

“He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not making more of an effort to keep in touch.”

  • Every cloud has a silver lining

Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó

“Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“

  • A rising tide lifts all boats

“Nước nổi thuyền nổi”

Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi

“When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending more. A rising tide lifts all boats.“

  • Get into deep water

Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ những điều “rắc rối”

“He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”

  • Pour oil on troubled waters

Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.

“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.”

  • Make waves

Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.

“She likes to make waves with her creative marketing campaigns. They get a lot of attention from customers.”

  • Go with the flow

“Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng” hoặc “Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng chảy”

Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.

“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!”

  • Lost at sea

Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.

“I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”

  • Sail close to the wind

“Không được vượt ra khỏi ranh giới”. Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.

“They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”

  • Make a mountain out of a molehill

Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.

“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really made a mountain out of a molehill.”

  • Gain ground

Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.

“As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.”

  • Walking on air

Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.

“She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”

  • Many moons ago

Many moons ago

Many moons ago

Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.

Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính

“Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.”

  • Castle in the sky

Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.

“World traveling used to be a castle in the sky for most people a few decades ago, but with cheap flight tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.”

  • Down to earth

Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.

“It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth.”

  • Salt of the earth

Thành thật và tốt bụng

“My father is the salt of the earth. He works hard and always helps people who are in need.”

  • The tip of the iceberg

“Phần nổi của tảng băng chìm”

Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.

“Exceptionally long drought periods are just the tip of the icebergwhen it comes to the global impact of climate change.”

  • Break the ice

Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.

“He made a weather joke to break the ice.”

Xem thêm: Thành ngữ và từ vựng năm con Trâu “ĐỘC LẠ” nhất 2021!

  • Sell ice to Eskimos

Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi ích tốt nhất của họ hoặc chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý.

“He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.”

  • Bury your head in the sand

Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.

“Stop burying your head in the sand. You haven’t been happy with him for years, why are you staying together?”

  • Let the dust settle

Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.

“You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.”

  • Clear as mud

Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.

“He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud.”

  • As cold as stone

Rất lạnh lùng và vô cảm.

“In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone.”

  • Between a rock and a hard place

Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.

“I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place.”

  • Nip something in the bud

Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển của tình huống đó.

“When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in the bud.”

  • Barking up the wrong tree

Làm điều gì đó vô nghĩa không đem lại kết quả như mong muốn.

“If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the wrong tree. She never lends anyone anything.”

  • Out of the woods

Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở nên cải thiện và dễ chịu hơn.

“The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the woods.”

  • Can’t see the forest for the trees

Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào những chi tiết nhỏ.

  • To hold out an olive branch

Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)

“After years of rivalry with her cousin, she decided to hold out an olive branch and go have fun together.”

  • Beat around the bush

Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính những gì bạn đang cần nói.

“I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually happened.”

2.7. Thành ngữ cần thiết cho bạn khi thi IELTS

  • Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan

Thành ngữ này thường dùng khi người nói đang ở giữa nhiều sự lựa chọn mà tất cả chúng đều khó khăn như nhau.

Ví dụ:

I hate my job so much I can’t bare going to work, but if I quit I don’t think I can get another job. I’m really stuck between a rock and a hard place.

  • Every cloud has a silver lining: Khổ tận cam lai

Thành ngữ cần thiết cho bạn khi thi IELTS

Thành ngữ cần thiết cho bạn khi thi IELTS

Câu thành ngữ thể hiện niềm tin tích cực, rằng mọi thứ rồi sẽ tốt đẹp hơn, kể cả trong những lúc khó khăn nhất.

Ví dụ:

Don’t worry about this! Every cloud has a silver lining.

  • Bite the hand that feeds you: Nuôi ong tay áo

“Bite the hand that feeds you” là thành ngữ chỉ hành động ăn cháo đá bát, gây tổn thương hoặc làm hại những người đã từng giúp đỡ mình.

Ví dụ:

Don’t tell her what you really think of her if she’s helping you with your English! Don’t bite the hand that feeds you.

  • Judge a book by its cover: Trông mặt bắt hình dong

“Judge a book by its cover” hay “Đánh giá một quyển sách qua bìa” là thành ngữ dùng chỉ hành động đánh giá một người hoặc sự việc nào đó chỉ bằng hình thức bên ngoài.

Ví dụ:

Don’t judge a book by its cover! She may look innocent but she is a real troublemaker.

  • Flogging a dead horse: Công dã tràng

Thành ngữ này thường dùng khi bạn nhọc công thực hiện một điều gì đó, nhưng chắc chắn sẽ không thu được kết quả.

Ví dụ:

Why are we bothering? We’re flogging a dead horse. Our online business is making no money, so we should move on and do something else.

  • Jumping the gun: Cầm đèn chạy trước ô tô

“Jumping the gun” mô phỏng hành động cướp cò súng để báo hiệu trong những cuộc thi marathon. Thành ngữ này dùng để nói về những hành động hấp tấp, nóng vội

Ví dụ:

Don’t you think you are jumping the gun by talking about marriage so soon? You’ve only just met.

  • A drop in the ocean: Muối bỏ bể

Thành ngữ “a drop in the ocean” dùng để chỉ một số lượng rất nhỏ trong một thứ rất to lớn.

Ví dụ:

The money sent by comic relief to help poverty in Africa is just a drop in the ocean. They need far more than this.

  • Sit on the fence: Chần chừ không quyết

Thành ngữ này sử dụng hình ảnh một người ngồi trên bờ rào vắt vẻo để ám chỉ thái độ chần chừ, không quả quyết khi phải đưa ra một quyết định nào đó.

Ví dụ:

I’m not sure which party he is going to vote for. He’s sitting on the fence.

  • Bite the bullet: Nằm gai nếm mật

“Bite the bullet” sử dụng hình ảnh “ngậm viên đạn” để diễn tả tình trạng một ai đó phải cắn răng chịu đựng hoàn cảnh khó khăn.

Ví dụ:

When the time comes, I’ll bite the bullet and take my punishment without a fuss.

  • By all means: Bằng mọi giá

“By all means” thường sử dụng khi bạn muốn bày tỏ sự kiên quyết, bất chấp mọi giá để đạt được mục đích.

Ví dụ:

I will attempt to get there by all means

3. Học Idiom như thế nào cho hiệu quả?

Đừng nên học quá nhiều trong một thời gian ngắn

Chỉ cần mỗi tuần học một đến ba Idiom thì trong 2-3 tháng bạn đã có thể bỏ túi rất nhiều Idiom để sử dụng rồi

Học trong ngữ cảnh cụ thể

Khi đặt Idiom trong ngữ cảnh phù hợp, bạn có thể hiểu và nhớ Idiom này rõ ràng hơn.

Ví dụ:

Juan: Hey Sarah, I need to buy something. Are there any opened supermarkets nearby?

Sarah: Go with me! I know this area like the back of my hand! (Hiểu rất rõ điều gì đó)

Juan: Oh! Thanks Sarah.

Luyện tập cách sử dụng thường xuyên

Mỗi ngày bạn hãy dành ra vài phút để ôn lại cũng như tập cách sử dụng các idioms này sao cho thật thành thục. Đây bước rất quan trọng không chỉ giúp bạn học Idiom dễ dàng hơn mà còn thành công trong việc học từ mới nữa!

4. Lưu ý khi học thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp

Lưu ý khi học thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp

Lưu ý khi học thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp

Thành ngữ tiếng Anh là một vấn đề hết sức nhạy cảm trong giao tiếp. Đúng là thành ngữ giúp cách nói chuyện của bạn tự nhiên hơn, trôi chảy hơn. Tuy nhiên, khi học thành ngữ, bạn không nên học thuộc lòng một cách máy móc. Đối với mỗi thành ngữ, nên hiểu sâu, hiểu chính xác và biết cách sử dụng chúng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, tình huống.

Một lưu ý nữa là bạn không nên quá lạm dụng thành ngữ khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Việc “nhồi nhét” đưa quá nhiều thành ngữ đôi khi lại thành “con dao hai lưỡi” phản bội lại bạn nếu hoàn cảnh sử dụng không đúng. Hơn nữa, quá nhiều thành ngữ còn có thể khiến người đối diện cảm thấy khó chịu, thiếu tự nhiên. Vì vậy, hãy áp dụng thành ngữ đúng lúc, đúng chỗ.

Trên đây là bộ thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp, hy vọng kiến thức này hữu ích với bạn. Nếu bạn nghiêm túc muốn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Anh, hãy lưu lại và thường xuyên ứng dụng vào thực hành nhé.

Previous articleTìm dây nào có điện-Truyện cười nghành điện
Next articleĐấu dây relay thời gian